Hướng dẫn thao tác trên giao diện quản trị eMail Admin Pro:
1. Đăng nhập vào truy cập mục quản lý user eMail Admin Pro
Bạn cần đăng nhập vào tài khoản quản trị của bạn, theo thông tin bạn được chúng tôi cung cấp khi đăng ký dịch vụ Email Server Pro/Email Server Pro 247
Chọn tiếp vào mục Domains and Accounts
Tại đây bạn sẽ thấy thông tin các tên miền email của bạn và bạn cần chọn vào tên miền email mà bạn đang muốn quản trị.
Chọn tiếp vào mục Users và đây là nơi bạn sẽ quản lý các user đã khởi tạo
2. Tạo user mới
Tại trang quản lý user bạn có thể chọn vào biểu tượng như hình bên dưới để tạo một user mới
Một bảng thông tin sẽ được hiện ra và bạn sẽ cần điền thông tin của user này
Mail Address: Tên địa chỉ email
New password: Mật khẩu cho địa chỉ email
Confirm new password: Nhập lại mật khẩu cho địa chỉ email
Display Name: Tên hiển thị của địa chỉ email
Mailbox Quota: Dung lượng lưu trữ mail
3. Cập nhật user đã khởi tạo
Để điều chỉnh sâu hơn cho user đã khởi tạo thì bạn có thể chọn vào user đã khởi tạo và sẽ có các danh mục có chức năng khác nhau như hình bên dưới
Bạn có thể tham khảo từng mục để có thể điều chỉnh như mong muốn sử dụng
General
Display Name: Tên hiển thị
Mailbox Quota: Dung lượng cấp phát cho tài khoản email
Time zone: Múi giờ
User/Employee ID: Mã ID nhân viên
Member of Mailing Lists: Chỉ định email này thuộc Mailing List nào trong các Mailing Lists hiện có
Member of Mail Aliases: Chỉ định email này thuộc Mail Alias nào hiện có
Forwarding
Save a copy in mailbox: Tính năng này giúp bạn giữ lại 1 bản copy mail nhận được sau khi forward mail đến email được chỉ định
Forward mails to address: Nhập địa chỉ email nhận mail forward tại đây (Mỗi email sẽ tương ứng 1 dòng và email sai sẽ không có hiệu lực)
(One mail address per line. Invalid address will be discarded.)
BCC
Monitor incoming emails via BCC: Tích chọn để bật tính năng kiểm soát mail BCC cho mail gửi đến
Monitor outgoing emails via BCC: Tích chọn để bật tính năng kiểm soát mail BCC cho mail gửi đi
BCC incoming emails to other address: Nhập email nhận mail BCC gửi đến
BCC outgoing emails to other address: Nhập email nhận mail BCC gửi đi
Aliases
Email addresses of alias accounts: Tích chọn để bật tính năng alias email (email phụ) làm trung gian nhận mail (Mỗi email sẽ tương ứng 1 dòng và email sai sẽ không có hiệu lực)
(One mail address per line. Invalid address will be discarded.)
White/Blacklist
Whitelisted senders (One record per line. ): Thêm địa chỉ email hoặc domain gửi mail vào Whitelist (Mỗi email hoặc domain một dòng)
Blacklisted senders (One record per line. ): Thêm địa chỉ email hoặc domain gửi mail vào Blacklist (Mỗi email hoặc domain một dòng)
Whitelisted recipients (One record per line. ): Thêm địa chỉ email hoặc domain nhận mail vào Whitelist (Mỗi email hoặc domain một dòng)
Blacklisted recipients (One record per line. ): Thêm địa chỉ email hoặc domain nhận mail vào Blacklist (Mỗi email hoặc domain một dòng)
Spam Policy
Enable spam checking: Tích chọn để bật bộ lọc mail spam
Quarantine spam: Tích chọn để cách lý các mail bị đánh giá spam
Enable virus checking: Tích chọn để bật tính năng quét virus cho mail
Quarantine virus: Tích chọn để cách lý các mail bị nhiễm virus
Enable bad-header checking: Tích chọn để bật tính năng bad-header
Quarantine bad-header emailL: Tích chọn để cách lý các mail bị bad-header
Enable banned file type checking: Tích chọn để bật tính năng quét file đính kèm trên mail có vi phạm rule của hệ thống hay không
Quarantine email which contains banned file types: Tích chọn để cách ly các mail có file đính kèm không hợp lệ theo rule của hệ thống
Prefix text [SPAM] to the subject of spam: Tích chọn mục này để gán thêm thông tin [SPAM] vào tiêu đề của email bị hệ thống đánh dấu mail spam
Mark mail as spam when score is >=: Điều chỉnh điểm của bộ lọc mail (Điểm spam cao > bộ lọc thấp | Điểm spam thấp > bộ lọc cao)
Block or quarantine marked spam when score is >=: Chặn hoặc cách ly các mail có điểm spam lớn hơn hoặc bằng số điểm spam được chỉ định
Password
New password: Nhập mật khẩu mởi (Tối thiểu 8 ký tự)
(At least 8 characters.)
Confirm new password: Nhập lại mật khẩu mới
Advanced
Đây là các chức năng và service được phép sử dụng của địa chỉ email.
Nếu bạn tắt đi một trong các chức năng và service này thì địa chỉ email tương ứng sẽ không sử dụng được chức năng và service đã tắt.